Excel là công cụ vô cùng mạnh mẽ để tính toán, xử lý và trình bày các bảng tính. Chúng ta không cần tốn giấy mực để phân tích sâu về một sự thật hiển nhiên này.
Hiện nay, trong tất cả các nghiệp vụ liên quan đến Nhân sự: Tuyển dụng, Hành chính, Tiền lương C&B, Đào tạo, … thường xuyên phải sử dụng đến Excel.
Excel hoàn toàn đáp ứng được những yêu cầu nêu trên, đồng thời giúp người dùng giảm thời gian đáng kể, giải quyết những nghiệp vụ phức tạp mà khó có chương trình nào so sánh được với excel. Do vậy mà nhiều người cảm thấy thích sử dụng excel để quản lý nhân sự.
Sau đây là 26 Công thức Excel dành cho Nhân Sự mà bạn có thể tham khảo:
I. Các hàm xử lý chuỗi
1. Hàm LEFT
Cú pháp: LEFT(Text,n)
Text: là chuỗi ban đầu;
n: Số ký tự cần cắt;
Công dụng: Cắt n ký tự tính từ trái của một chuỗi;
Ví dụ:
LEFT(“VIDUEXCEL”,4) = ?
2. Hàm RIGHT
Cú pháp: RIGHT(Text,n)
Text: là chuỗi ban đầu;
n: Số ký tự cần cắt;
Công dụng: Cắt n ký tự trong chuỗi ban đầu kể từ bên tay phải;
Ví dụ: RIGHT(“VIDUEXCEL”,5) = ?
3. Hàm MID
Cú pháp: MID(Text, m, n)
Text: Chuỗi văn bản;
m: vị trí ứng với ký tự đầu cần lấy trong Text;
n: Số ký tự cần cắt;
Công dụng: Trích ra n ký tự kể từ vị trí bất kỳ (m) trong chuỗi văn bản;
Ví dụ: MID(“VIDUEXCEL”,5,6) = ?
4. Hàm LEN
Cú pháp: LEN(Text)
Công dụng: Trả về chiều dài của chuỗi ký tự;
Ví dụ: LEN(“VIDUEXCEL”) = ?
5. Hàm TRIM
Cú pháp: TRIM(Text);
Công dụng: Loại bỏ các khoảng trắng trong chuỗi ký tự (chỉ để lại một khoảng cách giữa các từ);
Ví dụ: TRIM(“ Hoàng Quốc Uy ”) = ?
Toán tử thường dùng với chuỗi
II. Các hàm toán học
6. Hàm SUM
Cú pháp: SUM(Number1, Number2,…)
Công dụng: Tính tổng một dãy số;
7. Hàm SUMIF
Cú pháp: SUMIF(Dãy số 01, Điều kiện so sánh, Dãy số 02)
Dãy số 01: Dùng để tính tổng và so sánh với điều kiện so sánh;
Dãy số 02: Chỉ những số thuộc dãy số 02 được tính tổng nếu điều kiện so sánh giữa “Dãy số 01 và Điều kiện so sánh” thỏa mãn;
Công dụng: Tính tổng dãy số theo một điều kiện cho trước;
8. Hàm tính trung bình cộng AVERAGE
Cú pháp: AVERAGE(Number1, Number2,…)
Công dụng: Tính trung bình cộng của một dãy số;
9. Hàm MAX
Cú pháp: MAX(Number1, Number2,…)
Công dụng: Trả về giá trị lớn nhất trong dãy số được liệt kê;
10. Hàm MIN
Cú pháp: MIN(Number1, Number2,…)
Công dụng: Trả về số bé nhất trong dãy số được liệt kê;
11. Hàm COUNT
Cú pháp: COUNT(Value1, Value2,…)
Công dụng: Đếm ô chứa số trong bảng;
12. Hàm COUNTIF
Cú pháp: COUNTIF(Dãy số, điều kiện logic)
Công dụng: Trả về số ô chứa giá trị thỏa mãn một điều kiện logic nào đó;
Ví dụ: Bạn hãy theo dõi trong phần ví dụ ở file Bài tập thực hành đính phía dưới bài viết này!
13. Hàm MOD
Cú pháp: MOD(value1, value2)
Công dụng: Trả về phần dư trong phép chia của value1 với value2;
14. Hàm INT
Cú pháp: INT(số thập phân);
Công dụng: Trả về phần nguyên của một số thập phân;
Ví dụ: Bạn hãy theo dõi trong phần ví dụ ở file Bài tập thực hành đính phía dưới bài viết này!
15. Hàm làm tròn ROUND
Cú pháp: ROUND(Value1, n)
Công dụng: Làm tròn số thập phân Value1;
Ví dụ: ROUND(21.04567,2) = 21.05
Chú ý: nếu n>0 thì làm tròn đến chữ số n sau dấu chấm thập phân; Nếu n< 0 thì làm tròn đến chữ số |n|+1 trước dấu chấm thập phân, các chữ số đứng liền sau chữ số thứ |n|+1 ở trước dấu chấm thập phân đều chuyển thành số 0;
Toán tử thường dùng với các hàm toán học
III. Hàm điều khiển rẽ nhánh và hàm tìm kiếm
16. Hàm điều khiển rẽ nhánh IF
Cú pháp: IF(Logic_Test, Value1, Value2)
Công dụng: Nếu biểu thức Logic_test là True thì câu lệnh IF trả về giá trị Value1, ngược lại thì trả về giá trị Value2;
Ví dụ: Bạn hãy theo dõi trong phần ví dụ ở file Bài tập thực hành đính phía dưới bài viết này!
17. Hàm tìm kiếm VLOOKUP
Cú pháp: VLOOKUP(Value1, Table_Array, Col_Index, Range_Lookup)
Value1: Giá trị cần dò tìm;
Table_Array: Bảng giá trị cần dò;
Col_Index: Số thứ tự của cột cần lấy dữ liệu từ Table_Array;
Range_Lookup: Phạm vi tìm kiếm (1: Dò tìm tương đối; 0: Dò tìm chính xác);
Công dụng: Trả về giá trị của một ô ứng với cột Col_Index trong bảng Table_Array và dòng ứng với giá trị Value01 tìm được trong bảng Table_Array;
Ví dụ: Bạn hãy theo dõi trong phần ví dụ ở file Bài tập thực hành đính phía dưới bài viết này!
IV. Hàm ngày tháng
18. Hàm TODAY()
Cú pháp: TODAY()
Công dụng: Trả về ngày tháng năm hiện tại của hệ thống;
Ví dụ: = TODAY() => Kết quả = ?
19. Hàm NOW()
Cú pháp: NOW()
Công dụng: Trả về ngày tháng năm và giờ phút hiện tại của hệ thống;
Ví dụ: = NOW() => Kết quả = ?
20. Hàm DAY
Cú pháp: DAY(DateValue)
Công dụng: Trả về stt ngày của một giá trị kiểu dữ liệu ngày – tháng – năm
Ví dụ:
DAY(235) = ?; DAY(3/19/2014) = ?
21. Hàm MONTH
Cú pháp: MONTH(DateValue)
Công dụng: Trả về tháng ứng với giá trị kiểu ngày tháng năm hoặc số ngày trong năm;
Ví dụ:
MONTH(235) = ?; MONTH(3/19/2014) = ?;
22. Hàm YEAR
Cú pháp: YEAR(DateValue)
Công dụng: Trả về năm tương ứng với kiểu dữ liệu dạng ngày;
Ví dụ:
YEAR(3/19/2014) = ?
23. Hàm WEEKDAY
Cú pháp: WEEKDAY(Datevalue)
Công dụng:
Trả về thứ trong tuần ứng với kiểu dữ liệu dạng ngày tháng năm;
Hàm trả về giá trị trong khoảng từ 1 đến 7 (ứng với chủ nhật đến thứ 7);
Ví dụ:
= WEEKDAY(3/19/2014) => Kết quả = ? (Thứ mấy?)
V. Các hàm logic
24. Hàm AND
Cú pháp: AND(Logic1, Logic2,…)
Công dụng:
Hàm trả về giá trị TRUE nếu các biểu thức Logic1, Logic1,…đều trả về giá trị TRUE; Hàm trả về giá trị FALSE khi ít nhất một biểu thức Logic trả về giá trị FALSE;
Ví dụ:
AND(3>2, 4 >1, 5 >4) = ?
AND(3<2, 4 >1, 5 >4) = ?
25. Hàm OR
Cú pháp: OR(Logic1, Logic2,…)
Công dụng: Hàm trả về giá trị TRUE nếu một trong các biểu thức Logic1, Logic1,…trả về giá trị TRUE; Hàm trả về giá trị FALSE khi tất cả các biểu thức Logic1, Logic2,… trả về giá trị FALSE;
Ví dụ:
OR(3>2, 4 >1, 5 >4) = ?
OR(3<2, 4 <=1, 5<4) = ?
26. Hàm NOT
Cú pháp: NOT(Logic)
Công dụng: Hàm trả về giá trị phủ định của biểu thức logic;
Ví dụ:
NOT(3>2) = ?
NOT(3<2) = ?
Hy vọng với những công thức trên sẽ giúp ích phần nào trong hoạt động của bộ phận nhân sự
Nguồn bài viết: hrcvn.com